Chức năng các nút trên mixer luôn rất rắc rối và khó hiểu khiến việc sử dụng không đạt hiệu quả cao nhất. Bài viết hôm nay của Việt Mới Audio sẽ giúp các bạn giải đáp tất tần tật từ A-Z các ký hiệu trên bàn mixer và công dụng của chúng. Cùng đọc ngay bảng phía bên dưới để hiểu thêm về các ký hiệu này nhé!
Tổng hợp các nút chức năng trên mixer
STT | Tên gọi | Chức năng | Tần số
Cường độ âm thanh |
1 | Gain | Tăng/giảm độ lớn ngõ vào từ nhạc cụ hoặc micro | |
2 | Lo cut | Cắt tín hiệu dưới tần số mà núm đặt ra | 300Hz đổ xuống |
3 | Hi EQ | Tăng giảm âm cao (treble) | 15dB |
4 | Mid EQ | Tăng giảm tần số tầm trung +/- 15dB | Tần số cắt giảm ở mức 100Hz – 5kHz |
5 | Mid Freq | Xác định tần số dải tầm trung | 100Hz – 5Hz |
6 | Low EQ | Điều chỉnh tần số thấp (bass) | +/- 15dB
75 HzHz |
7 | Mon send | Thay đổi độ lớn tín hiệu trước khi tới ngõ Monitor | |
8 | EFX send | Thay mức tín hiệu của kênh trước đưa tới bộ trộn Effect | |
9 | AUX send | Điều chỉnh mức tín hiệu để đưa đến ngõ AUX | (-∞) – ( +10dB)
Mức ra chuẩn 12g |
10 | Pan | Phân tín hiệu đến 2 loa | Mức ra chuẩn 12g |
11 | Mute | Loại bỏ tín hiệu đến main mix, Effect, ngõ monitor | |
12 | Đèn báo Clip/Mute | Đèn báo tín hiệu quá tải, cần giảm Gain/EQ | Tối đa +19dB |
13 | Đèn báo tín hiệu | Báo hiệu kênh đang hoạt động, đồng thời là đồng hồ đo | -20dB |
14 | Fader | Điều khiển tín hiệu ra ngõ và kiểm soát tín hiệu tới kênh trái, phải của Main mix & hệ thống Effect | |
15 | Tape in/out | Tương thích với đầu ra của máy ghi âm/CD/Soundcard máy tính | +4dBu |
16 | Nút chọn EFX | Có công tắc xoay để chọn 1 chương trình Effect | |
17 | Nút chỉnh EFX time | Điều chỉnh thời gian của Reverb và Delay | |
18 | Đèn xanh (tín hiệu) – Đèn đỏ (Clip) | Xác định mức ngõ vào của Effect. Bị ảnh hưởng bởi Fader, Effect send tín hiệu và Effect send của kênh. Để ở mức 0 cho đến khi đèn nhấp nháy ở mỗi kênh. Nếu đèn sáng, thêm 6dB nữa tín hiệu sẽ bị méo. | |
19 | EFX send | Điều khiển mức ngõ ra của Efx send | |
20 | EFX Return | Điều khiển tín hiệu ngõ ra của Effect vào ngõ phải và trái của main mixmix | |
21 | Mon send Master | Điều khiển mức ngõ ra của monitor. Ảnh hưởng đến mức tín hiệu ở Jk Monitor send | |
22 | Headphone level | Chỉnh âm lượng của tín hiệu đến tai nghe | |
23 | Đèn báo PFL và phím PFL | Đèn nhấp nháy khi đang được sử dụng, tín hiệu tại tai nghe là tín hiệu của kênh đó hoặc kênh left và right master | |
24 | Nút monitor | Điều chỉnh tín hiệu của monitor được gửi đến ngõ ra monitor | |
25 | Nguồn Phantom | Cấp +48 Vol cho Micro dưới dạng Condenser | |
26 | Đèn nguồn Phantom | Sẽ sáng khi nguồn Phantom được sử dụng | |
27 | Pad | Khi sử dụng, tín hiệu ngõ vào của kênh sẽ giảm 20dB | -20dB |
28 | Polarity | Được dùng để đảo cực
Ví dụ với jack canon: Chân 2 từ (+) thành (-), chân 3 là (-) thành (+) |
|
29 | Tape to Ctrl/HP | Muốn đưa tín hiệu tại ngõ Tape vào ngõ Control room và tai nghe -> sử dụng nút này | |
30 | Tape to Mix | Dùng nút này khi muốn tín hiệu đi từ ngõ Tape vào ngõ chính. | |
31 | Phím PLF/đèn báo PLF | Kiểm tra tín hiệu của tai nghe. Các loại âm thanh như đám cưới, karaoke, sự kiện sẽ báo tín hiệu trong mức từ -20dB đến lớn hơn. | -20dB |
32 | Phím AFL / đèn báo AFL – Clip | Tín hiệu sẽ đến tai nghe và đèn sáng. | |
33 | Left, right, bus assign switches | Dùng để lựa chọn xem tín hiệu của Group sẽ gửi đến đâu. | |
34 | AFL switch /Signal-AFL LED | Đưa trực tiếp tín hiệu của Group sau khi đã chỉnh đến cổng ra của tai nghe | |
35 | Group fader | Xác định tín hiệu Group xem xét tín hiệu đưa đến đường ra nào, nhỏ hay lớn. | 0dB |
36 | To AUX1 & To AUX 2 control | Xác định mức độ tín hiệu tại ngõ AUX tương ứng | |
37 | EFX level control | Mức tín hiệu EFX gửi đến ngõ ra tương ứng | |
38 | Mute Swich/Mute – Clip Led | Nút này sẽ tạm thời ngắt những đường ra từ Return. Đèn sẽ sáng khi dùng nút này. | |
39 | AFL/Signal – AFL Led | Đưa tín hiệu đã và đang chỉnh sửa của Group đến tai nghe | |
40 | Effects 2 patch switch | Điều khiển effect 2 sử dụng làm return 2/gửi trực tiếp đến đường vào của từng kênh hoặc group. | |
41 | Media in level control | Chọn phần này khi bạn muốn căn chỉnh độ lớn ngõ vào khi sử dụng jack hoa sen và gửi đến L/R | |
42 | Media in L/R switch | Chọn L/R ở ngõ vào của media khi bạn dùng jack hoa sen. | |
43 | Record Out Control | Khi dùng jack hoa sen, nút này giúp căn chỉnh độ lớn | |
44 | Master level faders | Có tác dụng căn chỉnh mức tín hiệu tại hai ngõ trái và phải. Điểm tối ưu nhất là khi Fader nằm gần tại điểm 0 | |
45 | Led Masters | Ngõ trái và phải được hiển thị bởi 2 dãy đèn này với 8 đoạn. Mức 0dB tại 2 dãy đèn tương đương với mức +4dB tại đầu ra. | -30dB đến +19dB |
46 | Đèn báo Power | Khi thiết bị được cấp nguồn AC, công tắc nguồn bật và thiệt bị chuẩn bị sẵn sàng hoạt động thì đèn sẽ sáng. | |
47 | Lamp 12Vdc (24 FX và 32 FX) | Thường chỉ có ở mixer bàn chuyên nghiệp. Đây là dây jack cắm đèn. | |
48 | Ngõ vào Mic XLR | Ngõ vào XLR hay canon thường dùng cho nguồn âm với trở kháng thấp | |
49 | Ngõ vào Line jk (6.3mm) | Đây là ngõ vào dùng jack 6mm – cắm nhạc cụ và micro. Không dùng ngõ vào line và mic cùng lúc. | |
50 | Insert | Kết nối mixer với các thiết bị dàn âm thanh lớn tại đám cưới, sự kiện với các thiết bị effect hay jack 6 ly | |
51 | Ngõ vào Stereo jack (6.3 mm) | Ngõ Stereo khi dùng cả 2 jack sẽ giống ngõ vào unbalance dùng jack 6.3 mm hay như ngõ mono nếu dùng ngõ vào left/mono. | |
52 | Ngõ vào RCA jack bông sen | Giống ngõ Stereo | |
53 | Công tắc A/B | Cho phép chọn giữa 2 nguồn âm Stereo để nối đến ngõ vào Stereo | |
54 | Group Inserts | Chèn một bộ xử lý tín hiệu nào đó để đưa đến ngõ Group | |
55 | Group Outputs | Đưa tín hiệu nhờ vào jack stereo | |
56 | Efx Send | Ngõ này dùng jack 6.3 mm, có thể lấy tín hiệu balance hoặc unbalance. Được quyết định bởi các núm chỉnh Mon Send tại mỗi kênh hoặc Mon send chính. | |
57 | Ngõ ra Control room | Đây là ngõ ra 2 jack 6.3mm trên ngõ ra chính. Tín hiệu của nguồn này có thể là balance hoặc unbalance. Nó được điều chỉnh bằng nút chỉnh trên tai nghe. | |
58 | Ngõ ra left/right | Đều sử dụng được chung 1 lúc và căn chỉnh bởi Master level Fader. Đây là ngõ ra chính của mixer bàn, là đầu ra chính của hệ thống âm thanh. | |
59 | AUX Outputs | Giúp cung cấp tín hiệu từ Auxiliary Outputs từ jack balance | |
60 | Ngõ ra Headphone | Là ngõ 6 ly, nếu dùng tape to control room thì tín hiệu sẽ được cộng vào để kiểm tra lại tai nghe. | |
61 | Effects 2 Patch Jack | Chuyển tín hiệu Effect 2 đến một đường vào; group insert và các thiết bị khác | |
62 | USB Memory conect tor | Sử dụng để thu và phát tín hiệu bằng USB |
>>>> Đọc Thêm: Bàn Mixer Dynacord 100% chính hãng, giá rẻ toàn quốc
Trên đây, Việt Mới Audio đã chia sẻ đến bạn chức năng các nút trên mixer tiêu biểu và cơ bản nhất. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn ngày hôm nay sẽ giúp các bạn chinh phục được chiếc bàn mixer của mình một cách hiệu quả nhất. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin ngay bên dưới đây để được giải đáp tận tình và chu đáo nhất nhé.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở chính: Lô B05.17 KĐT Vinhome Gardenia, Đường Hàm Nghi, P. Cầu Diễn, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Chi nhánh
- Số 1039 Cách Mạng Tháng 8, P7, Quận Tân Bình, TP.HCM
- Xóm 9, Phạm Ngũ Lão, H. Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng
- Tòa Wyndham số 02 Phạm Văn Đồng, Sơn Trà, Đà Nẵng
- Hotline: 0977 38 9999
- Website: https://vietmoiaudio.com/
- Email: vietmoiaudio@gmail.com
>>>> Tìm Hiểu Thêm: